Các ý chính trong bài viết
- 1 Vario 160 giá bao nhiêu?
- 2 Tổng quan Honda Vario 160 2024
- 3 Một số hình ảnh Vario 160 tại Việt Nam
- 4 Đánh giá Honda Vario 160 2024
- 4.1 Thiết kế Vario 160
- 4.2 Tiện ích và tính năng trên Vario 160
- 4.3 Hệ thống phanh và hệ thống treo Vario 160
- 4.4 Động cơ eSP+ mới nhất trên Vario 160
- 5 Một số câu hỏi về Vario 160 2024
- 6 Thông số kỹ thuật Honda Vario 160 2024
Honda Vario 160 2024 chính hãng Honda Việt Nam và Honda Vario 160 2024 nhập khẩu đã có mặt tại Minh Long Motor cho bạn thêm nhiều sự lựa chọn thời trang trong cùng một mức giá.
Xe máy Vario 160 được ra mắt vào tháng 2/2/2022 ở Indonesia và 22/12/2022 ở Việt Nam.
Vario 160 giá bao nhiêu?
Màu xe | Giá VAT | Giá ra biển (Tham khảo) Chưa có phí dịch vụ |
HONDA VARIO 160 - 2022 - CBS - Bạc đen (Lên màu) | 44.900.000 VNĐ | 51.530.500 VNĐ |
HONDA VARIO 160 - 2022 - ABS - Trắng nhám | 45.400.000 VNĐ | 52.030.500 VNĐ |
HONDA VARIO 160 - 2022 - CBS - Đen bóng | 42.900.000 VNĐ | 49.380.000 VNĐ |
HONDA VARIO 160 - 2022 - CBS - Đen nhám | 42.900.000 VNĐ | 49.380.000 VNĐ |
HONDA VARIO 160 - 2022 - CBS - Đỏ nhám | 42.900.000 VNĐ | 49.380.000 VNĐ |
*Lưu ý: giá trên chỉ là mức giá tham khảo. Thực tế giá xe thị trường có thể lên xuống theo tình trạng ít nhiều của hàng hóa, giá nguồn nhập,…
Phiên bản Honda Vario 160 Indonesia 2024
- Vario 160 CBS: Đỏ nhám, Đen nhám, Xanh nhám, Đen nhám mâm nâu, Trắng nhám mâm nâu
- Vario 160 ABS: Đen nhám, Xanh nhám, Trắng nhám
Màu xe Honda Vario 160 Chính hãng Việt Nam:
- Phiên bản Tiêu Chuẩn CBS: Đen bạc
- Phiên bản Cao Cấp CBS: Xanh Đen Bạc
- Phiên bản Đặc Biệt ABS: Đỏ Đen Bạc
- Phiên bản Thể Thao ABS: Xám Đen Bạc
Tổng quan Honda Vario 160 2024
Xe Vario 160 2024 nhập khẩu là phiên bản thay thế cho Vario 150 vốn rất được yêu thích tại thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, do việc nâng cấp lên khối động cơ 160 4 van thế hệ mới cùng điều chỉnh tính cân bằng, nên mẫu xe Vario 150 đã ngừng sản xuất và thay thế bằng mẫu Vario 160.
Được trang bị nhiều tính năng mới như: cổng sạc USB, động cơ eSP+ 4 van, khung sườn laser eSAF, phanh ABS, ngoại hình nhiều thay đổi, Vario 160 đã sẵn sàng chinh phục khách hàng Việt Nam.
Một số hình ảnh Vario 160 tại Việt Nam
Đánh giá Honda Vario 160 2024
Điểm nhanh qua Honda Vario 160 ta sẽ có những tính năng như:
- Ngoại hình mới được xây dựng dựa trên bộ khung sườn eSAF
- Động cơ eSP+ 4 van 160cc tương tự dòng PCX 160
- Hệ thống ACG Starter
- Công nghệ chiếu sáng LED mới
- Cổng sạc di động UBS
Thiết kế Vario 160
Vario 160 phiên bản mới nhất được thiết kế theo xu hướng hiện đại có phần tương tự phong cách Maxi Scooter có đầu xe lớn, định hình góc cạnh và khối đèn LED to.
Các phần còn lại ôm khá sát vào bộ khung sườn eSAF tiên tiến nhất hiện nay cho dòng tay ga cho trọng lượng nhẹ, độ cứng hoàn hảo, linh hoạt, ổn định ở dãy tốc độ cao.
Kết quả cho sự kết hợp này là kích thước xe tăng nhẹ với dài x rộng x cao = 1.929 x 679 x 1.088 mm.
Chiều cao yên 778 mm thích hợp cho nam thanh nữ tú có chiều cao từ 1m6 trở lên. Khoảng sáng gầm 140 mm khắc phục nhược điểm cạ gầm khi leo lên vỉa hè.
Dung tích cốp xe được mở rộng thành 18 lít. Bình xăng dưới yên có dung tích 5.5 lít.
Trọng lượng khô của Vario 160 bản ABS: 117 kg; Trọng lượng khô Vario 160 CBS: 115 kg.
Honda Vario 160 2024 được kế thừa hệ thống đèn pha LED đôi từ người anh em Vario 150. Tuy nhiên hệ thống đèn demi và xi nhan sẽ được thiết kế dạng “giả rời” với phần đuôi cao được chia tách bởi mặt nạ nhựa ngoài.
Bên cạnh đó cụm đèn cũng được thu ngắn khoảng cách với thân xe, đèn định vị kéo dài về sau tạo cảm giác cao hơn ở phần đầu xe.
Về phần đèn hậu, chúng ta không có quá nhiều sự thay đổi với phần đèn chính LED dạng kim cương và phần đèn tín hiệu xi nhan dạng rời.
Mặc dù vậy khi nhìn vào phần đèn hậu và phần tay dắt yên mới ta vẫn có cảm giác vuông vức, gọn gàng so với thiết kế nhọn của bản 150.
Tiện ích và tính năng trên Vario 160
Honda Vario 160 sử dụng đồng hồ LCD TFT có viền ngoài được làm dốc tạo cảm giác to và đồ sộ hơn phiên bản cũ.
Bên cạnh các chỉ số cơ bản như tốc độ, xăng dầu, đồng hồ mới của Vario 160 sẽ bổ sung các chỉ số tiêu hao nhiên liệu dạng thang đo, ắc quy, tiêu thụ nhiên liệu trung bình, báo thay nhớt máy định kỳ.
Xuống phía bên dưới ta sẽ bắt gặp hệ thống chìa khóa thông minh với tính năng chống trộm tích hợp cho Vario 160.
Bộ chìa khóa thông minh Smartkey sẽ hạn chế tình trạng quên chìa khóa (bởi chìa khóa bây giờ lúc nào cũng sẽ bên người không cần rút ra cắm vào như chìa khóa cơ).
Khả năng nhận diện khởi động, khả năng định vị, kích hoạt chống trộm, mở xe từ xa là điểm sáng trên bản 150 cũng được giữ lại mang đến sự an toàn và tiện ích cho người sử dụng.
Dời ra khỏi cụm khóa Smartkey là 2 hộc chứa đồ nhỏ khá quen thuộc trên dòng Vario.
Tuy nhiên hộc đồ mới sẽ được bổ sung cổng sạc USB và nắp đậy giúp bảo quản các thiết bị không bị văng, rơi khi di chuyển.
Hệ thống phanh và hệ thống treo Vario 160
Về phần hệ thống phanh của Vario 160 thì như đã nhắc ở trên chúng ta sẽ có 2 phiên bản là phanh ABS và CBS, trong đó:
- Phiên bản Honda Vario 160 ABS sẽ được trang bị phanh đĩa trước, sau, đi kèm công nghệ phanh ABS cho bánh trước.
- Phiên bản Honda Vario 160 CBS sẽ chi được trang bị phanh đĩa cho bánh trước, bánh sau sẽ là phanh tang trống truyền thống.
Cả 2 phiên bản Vario 160 mới nhất đều sẽ được trang bị hệ thống phuộc ống lồng phía trước và lò xo đơn phía sau để tiết kiệm chi phí.
Kèm theo đó là bộ mâm đúc với thiết kế dạng chữ Y nghiêng cùng lốp không săm 14 inch với bề ngang rộng hơn tăng khả năng bám đường tốt hơn so với Vario 150.
Động cơ eSP+ mới nhất trên Vario 160
Phần chính và cũng là phần quan trọng nhất của Honda Vario 160 lần này là khối động cơ tiên tiến eSP+ 160cc sở hữu trục cam đôi, 4 van, khả năng làm mát tối ưu bằng dung dịch, công nghệ Idling Stop.
Theo như những gì mà Honda đưa tin, khối động cơ của Vario 160 sẽ được tinh chỉnh đường kính bướm ga nhằm tăng hiệu suất xả nạp từ đó nâng cao khả năng đốt cháy nhiên liệu và làm sạch khí thải cho xe.
Theo đó, Vario 160 sẽ tiêu thụ 1 lít xăng cho 46.9 km hành trình.
Kết quả cho điều này là khối động cơ của Vario 160 sẽ có công suất cực mạnh 11,3 kW (15.15 HP) / 8.500 vòng / phút so với Vario 150 chỉ 13.01 mã lực.
Kèm theo là lực kéo mô men xoắn cực đại của Vario 160 cũng đạt 13,8 Nm (1,4 kgf, m) tại 7.000 vòng/ phút mạnh hơn so với bản 150 chỉ 13,4 Nm (1.37 kgf.m) tại 5000 vòng/ phút.
Trên thực tế từ các biker Indonesia, trải nghiệm ở những nước ga đầu của Vario 160 cũng được đánh giá là bốc hơn và mạnh mẽ hơn rất nhiều, điều mà các phiên bản Vario và một số dòng tay ga hiện nay không làm được.
Một số câu hỏi về Vario 160 2024
Mua xe Vario 160 ở đâu?
Hiện tại Vario 160 đã có sẵn hàng tại cửa hàng xe máy Minh Long Motor. Khách hàng có thể đến và tham khảo xe tại tất cả chi nhánh.
Honda Vario 160 2024 có giá bao nhiêu?
Giá Vario 160 nhập khẩu Indonesia hiện có giá 4X triệu.
Honda Vario 160 2024 có mấy phiên bản?
Xe tay ga Honda Vario 160 2024 sẽ có 2 phiên bản dựa trên công nghệ phanh là ABS và CBS.
Trong đó Vario 160 phiên bản ABS sẽ có:
- Honda Vario 160 ABS 2024 màu trắng nhám mâm nâu đồng
- Honda Vario 160 ABS 2024 màu đen bóng mâm nâu đồng
- Honda Vario 160 ABS 2024 màu đen nhám mâm nâu đồng
Vario 160 phiên bản CBS sẽ có:
- Honda Vario 160 CBS 2024 màu đỏ nhám mâm đen
- Honda Vario 160 CBS 2024 màu đen bóng mâm đen
- Honda Vario 160 CBS 2024 màu đen nhám mâm đen
4. Honda Vario 160 2024 có gì mới?
- Vario 160 có thiết kế hoàn toàn mới dựa trên khung sườn eSAF.
- Xe Vario 160 2024 được trang bị động cơ ESP+, 160cc, 4 van, tăng công suất, mô men xoắn.
- Cổng sạc USB có nắp đậy chống văng, chống rơi.
- Phanh ABS cho phiên bản Vario 160 ABS với 2 phanh đĩa trước - sau.
- Lốp xe 14 inch rộng hơn tăng khả năng bám đường hiệu quả.
Thông số kỹ thuật Honda Vario 160 2024
Động cơ | |
Loại | 4 bước, 4 van, eSP + |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng chất lỏng |
Hệ thống phun nhiên liệu | PGM-FI (Phun xăng điện tử) |
Dung tích xi lanh | 156,9 cc |
Đường kính x hành trình piston | 60 x 55,5 mm |
Tỷ số nén | 12 : 1 |
Công suất tối đa | 11,3 kW (15,4 PS) (15.15 HP) / 8.500 vòng / phút |
Mô men xoắn cực đại | 13,8 Nm (1,4 kgf, m) / 7.000 vòng / phút |
Tiêu thụ nhiên liệu | 46,9 km/lít |
Kiểu truyền tải | Tự động, V-Matic |
Loại khởi động | Điện |
Loại ly hợp | Tự động, ly tâm, loại khô |
Loại dầu bôi trơn | Ướt |
Dung tích nhớt máy | 0,8 lít (Thay thế định kỳ) |
Hệ thống khung & chân | |
Loại khung | Underbone - eSAF (Khung kiến trúc thông minh nâng cao) |
Kích thước lốp trước | 100/80 - 14M / C không săm |
Kích thước lốp sau | 120/70 - 14M / C không săm |
Thắng trước | Đĩa thủy lực ABS 220mm / Đĩa thủy lực CBS 190mm |
Phanh sau | Đĩa thủy lực (ABS)/ Tang trống (CBS) |
Hệ thống phanh | Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) & Hệ thống phanh Combi (CBS) |
Phuộc trước | Ống lồng |
Phuộc sau | Lò xo đơn Swing Arm |
Kích thước | |
Dài x Rộng X Cao | 1.929 x 679 x 1.088 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.277 mm |
Khoảng sáng gầm | 140 mm |
Chiều cao yên | 778 mm |
Trọng lượng | 115 kg (CBS) & 117 kg (ABS) |
Dung tích bình xăng | 5,5 lít |
Dung tích cốp | 18 lít |
Hệ thống Điện | |
Hệ thống đánh lửa | Toàn bộ được chuyển giao |
loại pin | MF 12V-5 Ah |
Loại bugi | NGK LMAR8L-9 |