- Bảng chữ cái Hy Lạp
- Bảng chữ cái Hy Lạp chuẩn và cách đọc
Bảng chữ cái Hy Lạp có lẽ đã trở nên quen thuộc với tất cả chúng ta, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu tường tận về những ký tự đó. Trong chuyên mục Học Tập ngày hôm nay, mời bạn cùng VOH online tìm hiểu những thông tin xoay quanh bảng chữ cái này nhé.
Bảng chữ cái Hy Lạp
Nhắc đến Bảng chữ cái Hy Lạp có lẽ hiếm người không biết, bởi trong cuộc sống chúng ta tiếp xúc với những ký tự này khá thường xuyên. Thực chất đây là bảng chữ cái được cấu thành từ hệ thống 24 ký tự. Các ký tự này được sử dụng để viết tiếng Hy Lạp.
Theo các đánh giá của các chuyên gia thì đây là bảng chữ cái đầu tiên ghi mỗi nguyên âm và phụ âm và được kí hiệu bằng một biểu tượng riêng. Đây cũng là một trong những bảng chữ cái xuất hiện lâu đời nhất và cho đến nay bảng chữ cái này vẫn được sử dụng như nguyên gốc của chúng.
Ảnh 1: Bảng chữ cái Hy Lạp là một trong những bảng chữ cái đầu tiên của con người
Bảng chữ cái Hy Lạp có nguồn gốc từ bảng chữ cái Phoenician. Nó hoàn toàn không liên quan đến hệ thống chữ viết trước đó của Hy Lạp. Bảng chữ cái Hy Lạp là nền tảng cho nhiều bảng chữ cái khác trong đó có cả bảng chữ cái Latinh.
Cũng giống như những bảng chữ cái khác, trong bảng chữ cái Hy Lạp mỗi chữ cái, mỗi ký tự đều mang những ý nghĩa riêng. Ví dụ:
- Từ Alpha: có nghĩa là sự giàu sang có thể làm thay đổi, sự sáng lập của cả một xã hội.
- Từ Beta: có nghĩa là con quỷ có khả năng đương đầu với các vị thần
- Gamma: mang ý nghĩa là của một vòng tuần hoàn như Ra đời - Sinh sống - Ra đi….
Ảnh 2: Mỗi ký tự trong bảng chữ cái Hy Lạp đều mang một ý nghĩa riêng
Bảng chữ cái của người Hy Lạp là nguồn gốc để sản sinh ra nhiều bảng chữ cái khác nhau. Cho đến nay, ngoài việc được sử dụng để viết tiếng Hy Lạp hiện đại, các chữ cái này cũng được sử dụng như những ký hiệu trong các môn Toán học, Vật lý hay hóa học...
Bảng chữ cái Hy Lạp chuẩn và cách đọc
Dưới đây là bảng chữ cái Hy Lạp đầy đủ và chuẩn nhất, bao gồm chữ cái viết hoa, viết thường, phát âm tiếng Anh, tiếng Việt các bạn có thể tham khảo và lưu lại để phục vụ cho quá trình học tập của mình:
Chữ cái | Tiếng Anh | Phiên âm tiếng Việt | Chữ cái | Tiếng Anh | Phiên âm tiếng Việt |
Αα | Alpha | An-pha | Νν | Nu | Nuy |
Ββ | Beta | Bê-ta | Ξξ | Xi | Xi |
Γγ | Gamma | Gam-ma | Οο | Omicron | Ô-mic-rôn |
Δδ | Delta | Đen-ta | Ππ | Pi | Pi |
Εε | Epsilon | Ép-si-lon | Ρρ | Rho | Rô |
Ζζ | Zeta | Dê-ta | Σσς | Sigma | Xích-ma |
Ηη | Eta | Ê-ta | Ττ | Tau | Tô |
Θθ | Theta | Tê-ta | Υυ | Upsilon | Úp-si-lon |
Ιι | Iota | I-ô-ta | Φφ | Phi | Phi |
Κκ | Kappa | Kap-pa | Χχ | Chi | Si |
Λλ | Lamda | Lam-đa | Ψψ | Psi | Pờ-si |
Μμ | Mu | Muy | Ωω | Omega | Ô-mê-ga |
Chắc hẳn khi nhìn bảng chữ cái này các bạn sẽ thấy rất quen thuộc, bởi những ký tự này xuất hiện trong hầu hết các công thức toán học, hóa học, vật lý… Tuy nhiên để học thuộc được tất cả các ký tự, cách phát âm tiếng Anh, tiếng Việt thì không phải ai cũng làm được. Vậy nên lời khuyên chúng tôi dành cho các bạn đó là hãy thường xuyên luyện tập cách viết, cách đọc. Có như vậy thì bạn mới có thể ghi nhớ được bảng chữ cái “trừu tượng” này.
Ảnh 3: Học viết và tập đọc thường xuyên là cách tốt nhất để các bạn ghi nhớ Bảng chữ cái Hy Lạp
Hy vọng với những chia sẻ về bảng chữ cái Hy Lạp cũng như cách đọc, phiên âm tiếng Anh, tiếng Việt VOH vừa chia sẻ có thể trang bị thêm cho các bạn những kiến thức hữu ích. Từ đó bạn có thể nắm vững về các ký tự có trong bảng chữ cái này và giúp cho quá trình học tập thuận lợi, hiệu quả hơn.
Nguồn ảnh: Internet