Quá khứ của learn ở dạng V2 và V3 Bật mí sau learn là gì

Tác giả: Le Trinh

Learn là một động từ bất quy tắc thông dụng trong các ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày, nhưng bạn vẫn có thể nhầm lẫn khi dùng quá khứ của learn ở dạng V2 và V3. Hãy cùng ILA đã tổng hợp kiến thức về cách chia động từ learn cùng các lưu ý sau learn là gì nhé!

Mục lục

Ý nghĩa từ vựng quá khứ của learn

Ý nghĩa từ vựng quá khứ của learn

Trước khi tìm hiểu quá khứ của learn, hãy cùng xem qua một số nét nghĩa cơ bản của từ vựng tiếng Anh này:

1. Học, nghiên cứu

Learn là một động từ trong tiếng Anh, có nghĩa là học, tiếp thu kiến thức mới hoặc tăng cường kỹ năng.

Ví dụ:

• I learned how to code in Python. (Tôi đã học cách lập trình bằng Python.)

• She learned how to dance salsa. (Cô ấy đã học cách khiêu vũ salsa.)

• He learned how to swim when he was five years old. (Anh ấy đã học bơi khi mới năm tuổi.)

2. Nghe thấy, được nghe, được biết

Learn cũng có thể được sử dụng để chỉ hành động nhận thức hoặc hiểu được điều gì đó thông qua việc nghe hoặc đọc.

Ví dụ:

• I learned from my friend that there’s a great new restaurant downtown. (Tôi đã nghe từ bạn tôi rằng có một nhà hàng mới tuyệt vời ở trung tâm thành phố.)

• She learned about the new product through a magazine advertisement. (Cô ấy đã biết về sản phẩm mới thông qua một quảng cáo trên tạp chí.)

• We learned a lot from the speaker’s presentation. (Chúng tôi đã học được nhiều điều từ bài thuyết trình của diễn giả.)

>>> Tìm hiểu thêm: 12 cách học thuộc từ vựng tiếng Anh nhanh và ghi nhớ lâu

Phrasal verbs với quá khứ của learn

Phrasal verbs với quá khứ của learn

Khi tìm hiểu các nét nghĩa quá khứ của learn, bạn cũng cần lưu ý thêm các cụm động từ (phrasal verbs) của learn. Learn có thể đi cùng các giới từ sau:

1. Learn from

“Learn from” mang nghĩa học hỏi từ trải nghiệm hoặc sai lầm của người khác hoặc từ một nguồn kiến thức khác.

Ví dụ: I learned a lot from my mentor when I was starting out. (Tôi đã học được rất nhiều từ người hướng dẫn của mình khi mới bắt đầu.)

2. Learn about

“Learn about” nghĩa là tìm hiểu thông tin về một chủ đề hoặc một vấn đề cụ thể.

Ví dụ: I learned about the history of your country. (Tôi đã tìm hiểu về lịch sử đất nước của bạn.)

3. Learn by heart

“Learn by heart” mang nghĩa nhớ hoặc học thuộc một điều gì đó mà không cần phải suy nghĩ.

Ví dụ: I learned all the multiplication tables by heart when I was in elementary school. (Tôi đã học thuộc bảng nhân từng số khi còn học tiểu học.)

Sau learn là gì: learn to V hay Ving?

quá khứ của learn

Khi học quá khứ của learn, nhiều bạn thắc mắc “sau learn là gì” và bối rối không biết nên chia “learn to V” hay “Ving”.

Trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, sau động từ learn thường đi với “to” và sau đó là dạng nguyên mẫu của động từ (to + V).

Ví dụ:

• I learned how to play the piano. (Tôi muốn học chơi đàn piano)

• She learned to speak French fluently in just six months. (Cô ấy đã học nói tiếng Pháp trôi chảy chỉ trong 6 tháng)

• He learned to code in his spare time. (Anh ta đã học lập trình trong thời gian rảnh rỗi)

>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu

Quá khứ của learn ở dạng V2 và V3

ngữ pháp tiếng Anh

Để ghi nhớ learn V2 và learn V3, bạn có thể tổng hợp bảng dưới đây:

Nguyên thể - Infinitive (V1) Learn
Quá khứ - Simple Past (V2) Learned/ Learnt
Quá khứ phân từ - Past Participle (V3) Learned/ Learnt
Phân từ hiện tại - Present Participle Learning
Ngôi thứ 3 số ít - 3rd Person Singular Learns

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh

Lưu ý:

Khi ở dạng nguyên thể, learn được phát âm như sau:

• Phiên âm UK - /lɜːn/

• Phiên âm US - /lɜːrn/

Tuy nhiên khi chuyển sang dạng learn quá khứ, ta phát tâm:

Quá khứ đơn và quá khứ phân từ (learn V2, learn V3):

• Phiên âm UK - /lɜːnt/ - /lɜːnd/

• Phiên âm US - /lɜːrnt/ - /lɜːrnd/

Phát âm learning (learn V-ing)

• Phiên âm UK - /ˈlɜːnɪŋ/

• Phiên âm US - /ˈlɜːnɪŋ/

Phát âm learns (chia động từ ở hiện tại ngôi thứ 3 số ít)

• Phiên âm UK - /lɜːnz/

• Phiên âm US - /lɜːrnz/

Dưới đây là một số ví dụ về động từ learn và quá khứ của learn trong các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn:

1. Learn nguyên thể | Nguyên mẫu của learn

• Khẳng định: She wants to learn how to play the guitar. (Cô ấy muốn học chơi đàn guitar.)

• Phủ định: He decided not to learn Spanish this year. (Anh ấy quyết định không học tiếng Tây Ban Nha trong năm nay.)

• Nghi vấn: Did they learn about the new project at the meeting? (Họ đã được biết về dự án mới tại cuộc họp chưa?)

2. Learn V2 | Quá khứ đơn của learn

quá khứ đơn

• Khẳng định: She learned to ride a bike when she was five years old. (Cô ấy đã học cách đi xe đạp khi cô ấy năm tuổi.)

• Phủ định: He didn’t learn how to swim until he was a teenager. (Anh ấy không học bơi cho đến khi anh ấy trở thành một thiếu niên.)

• Nghi vấn: Did you learn anything interesting at the conference? (Bạn đã học được bất kỳ điều gì thú vị nào tại hội nghị chưa?)

>>> Tìm hiểu thêm: Thì quá khứ đơn (Past simple): Công thức, cách dùng & dấu hiệu nhận biết

3. Learn V3 | Quá khứ phân từ của learn

• Khẳng định: She has learned a lot about cooking from her grandmother. (Cô ấy đã học được nhiều về nấu ăn từ bà ngoại của mình.)

• Phủ định: They haven’t learned the new dance routine yet. (Họ chưa học được điệu nhảy mới.)

• Nghi vấn: Have you ever learned a second language? (Bạn đã từng học một ngôn ngữ thứ hai chưa?)

Động từ learn và quá khứ của learn

các thì trong tiếng Anh

Dưới đây là cách chia động từ learn và quá khứ của learn trong các thì khác nhau:

Thì Số ít
Hiện tại đơn I You She/He/It
learn learn learns
Số nhiều
We You They
learn learn learn
Hiện tại tiếp diễn I You She/He/It
am learning are learning is learning
Số nhiều
We You They
are learning are learning are learning
Hiện tại

hoàn thành

I You She/He/It
have learnt/ learned have learnt/ learned has learnt/ learned
Số nhiều
We You They
have learnt/ learned have learnt/ learned have learnt/ learned
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn I You She/He/It
have been learning have been learning has been learning
Số nhiều
We You They
have been learning have been learning have been learning
Quá khứ đơn I You She/He/It
learnt/ learned learnt/ learned learnt/ learned
Số nhiều
We You They
learnt/ learned learnt/ learned learnt/ learned
Quá khứ tiếp diễn I You She/He/It
was learning were learning was learning
Số nhiều
We You They
were learning were learning were learning
Quá khứ

hoàn thành

I You She/He/It
had learnt/ learned had learnt/ learned had learnt/ learned
Số nhiều
We You They
had learnt/ learned had learnt/ learned had learnt/ learned
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn I You She/He/It
had been learning had been learning had been learning
Số nhiều
We You They
had been learning had been learning had been learning
Tương lai đơn I You She/He/It
will/shall learn will/shall learn will/shall learn
Số nhiều
We You They
will/shall learn will/shall learn will/shall learn
Tương lai tiếp diễn I You She/He/It
will/shall be learning will/shall be learning will/shall be learning
Số nhiều
We You They
will/shall be learning will/shall be learning will/shall be learning
Tương lai

hoàn thành

I You She/He/It
will/shall have learnt/ learned will/shall have learnt/ learned will/shall have learnt/ learned
Số nhiều
We You They
will/shall have learnt/ learned will/shall have learnt/ learned will/shall have learnt/ learned
Tương lai hoàn thành tiếp diễn I You She/He/It
will/shall have been learning will/shall have been learning will/shall have been learning
Số nhiều
We You They
will/shall have been learning will/shall have been learning will/shall have been learning
Câu mệnh lệnh I You She/He/It
learn
Số nhiều
We You They
Let’s learn learn

>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức

Bài tập quá khứ của learn

bài tập

Dưới đây là một số bài tập liên quan đến quá khứ của learn mà bạn có thể thực hành để ôn lại các kiến thức trên:

Bài tập 1

Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền đúng dạng của động từ learn

1. She wants to _______ a new language before she goes on her trip to France.

2. He has _______ a lot about different cultures through his travels.

3. We are _______ about new technologies that could improve our business operations.

4. The children _______ about different animals during their trip to the zoo.

5. He _______ how to play the guitar from his older brother.

6. I want to _______ more about the history of my ancestors.

7. They _______ a valuable lesson from their mistake.

8. The students are _______ English as a second language.

9. He _______ a lot about the industry during his internship.

10. She has been _______ how to code for six months.

Bài tập 2

Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách điền đúng dạng của động từ learn

Mary is a passionate teacher. She has been _______ her students for over 15 years. She loves to help them _______ new concepts and ideas. Last summer, she _______ a new teaching method that helps students _______ more effectively. Her dedication and patience have helped her _______ a strong connection with her students. She believes that everyone can _______ and strives to create a positive learning environment.

Bài tập 3

Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh

1. from / new / the / skills / she / job / learned / her / at / is

2. programming / about / they / are / learning / new / technologies / to / improve / their / business

3. learned / she / valuable / a / from / experience / her / mistake

4. has / a / lot / about / industry / he / the / learned / during / internship

Đáp án bài tập quá khứ của learn

làm bài tập

Bài tập 1

1. She wants to learn a new language before she goes on her trip to France.

2. He has learned a lot about different cultures through his travels.

3. We are learning about new technologies that could improve our business operations.

4. The children learned about different animals during their trip to the zoo.

5. He learned how to play the guitar from his older brother.

6. I want to learn more about the history of my ancestors.

7. They learned a valuable lesson from their mistake.

8. The students are learning English as a second language.

9. He learned a lot about the industry during his internship.

10. She has been learning how to code for six months.

Bài tập 2

Mary is a passionate teacher. She has been teaching her students for over 15 years. She loves to help them learn new concepts and ideas. Last summer, she developed a new teaching method that helps students learn more effectively. Her dedication and patience have helped her build a strong connection with her students. She believes that everyone can learn and strives to create a positive learning environment.

Bài tập 3

1. She learned valuable experience from her mistake.

2. He learned a lot about the industry during his internship.

3. They are learning new technologies to improve their business.

4. She is learning new skills from her job at the new company.

Hy vọng với những chia sẻ vừa rồi, ILA đã giúp bạn hiểu hơn về cách chia quá khứ của learn. Hãy chăm chỉ luyện tập để đạt được kết quả tốt nhất nhé!