C2H5OH + O2 → CO2 + H2O
C2H5OH O2: Phản ứng đốt cháy rượu etylic
- 1. Phương trình phản ứng C2H5OH ra CO2
- C2H5OH+3O2 2CO2+3H2O
- 2. Điều kiện xác định phản ứng đốt cháy rượu etylic
- 3. Tính chất hóa học của Etylic
- 3.1 Etylic C2H5OH phản ứng với oxi
- 3.2. Etanol C2H5OH tác dụng với Na, NaNH3
- 3.3. Etanol C2H5OH phản ứng với axit axetic
- 4. Bài tập vận dụng liên quan
C2H5OH+O2 → CO2+H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng hóa học đốt cháy C2H5OH sản phẩm sinh khí cacbonic và nước. Hy vọng thoog qua nội dung phương trình, cũng như câu hỏi bài tập liên quan, sẽ giúp bạn đọc củng cố, cũng như rèn luyện kĩ năng, thao tác giải bài tập liên quan đến đốt cháy rượu etylic.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình phản ứng liên quan
- C2H4 + O2 → CH3CHO
- C2H4 + H2O → C2H5OH
- C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH
- C3H6+Br2 → C3H6Br2
- C3H6 + H2 → C3H8
- CH2=CH-CH2-CH3 + HBr → CH3-CHBr-CH2-CH3
1. Phương trình phản ứng C2H5OH ra CO2
C2H5OH+3O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CO2+3H2O
2. Điều kiện xác định phản ứng đốt cháy rượu etylic
Nhiệt độ
3. Tính chất hóa học của Etylic
3.1 Etylic C2H5OH phản ứng với oxi
Rượu etylic dễ cháy, khi cháy không có khói và ngọn lửa có màu xanh da trời,toả nhiều nhiệt
C2H5OH + 3O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CO2 + 3H2O
3.2. Etanol C2H5OH tác dụng với Na, NaNH3
Etanol chỉ tác dụng với Na hay NaNH2
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2↑
C2H5OH + NaNH2 → C2H5ONa + NH3
3.3. Etanol C2H5OH phản ứng với axit axetic
Tổng quát phản ứng este hóa
ROH + R’COOH ↔ R’COOR + H2O
Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.
Phản ứng có tính thuận nghịch nên chú ý đến chuyển dịch cân bằng.
C2H5OH + CH3COOH ↔ CH3COOC2H5 + H2O
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, một lượng nhỏ etilen được điều chế
A. từ khí cracking dầu mỏ
B. từ ancol etylic
C. từ khí etan C2H6
D. từ phản ứng của cacbon với hidro
Câu 2. Etilen có các tính chất hóa học sau:
A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tí và phản ứng cháy.
B. Chỉ tham gia phản ứng thế và phản ứng với dung dịch thuốc tím.
C. Chỉ tham gia phản ứng cháy.
D. Chỉ tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, không tham gia phản ứng cháy.
Etilen có các tính chất hóa học sau:
A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tí và phản ứng cháy.
Câu 3. Dãy sau đây gồm các chất tác dụng được với etilen trong điều kiện thích hợp?
A. Hiđro, nước, oxi, brom, hiđro bromua
B. Hiđro, nước, oxi, brom, natri hiđroxit
C. Hiđro, nước, oxi, brom, axit cacbonic
D. Hiđro, nước, oxi, brom, axit axetic
Dãy sau đây gồm các chất tác dụng được với etilen trong điều kiện thích hợp là:
A. Hiđro, nước, oxi, brom, hiđro bromua
C2H4 + H2 → C2H6
C2H4 + H2O → C2H5OH
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
2C2H4 + 2HBr → 2C2H4Br + H2
Câu 4. Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy
A. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa
B. màu của dung dịch brom không thay đổi
C. màu của dung dịch brom nhạt dần, có khí thoát ra
D. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm
Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy. Hiện tượng quan sát được là: Màu vàng của dung dịch nhạt hơn lúc đầu
Phương trình phản ứng hóa học
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Vì Br2 dư nên dd không trong suốt mà chỉ nhạt màu
Câu 5. Trong phòng thí nghiệm, etilen thường được điều chế bằng cách.
A. nung nóng etan để tách hidro
B. tách từ khí mỏ dầu
C. tách nước của ancol etylic
D. Cracking dầu mỏ
Trong phòng thí nghiệm etilen được điều chế bằng cách Đun nóng ancol etylen với H2SO4 đậm đặc
C2H5OH \(\overset{170^{o}C, H2SO4 }{\rightarrow}\)CH2=CH2 + H2O
Câu 6. Dẫn m gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì thấy lượng brom tham gia phản ứng là 16 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4 gam
B. 5 gam
C. 8 gam
D. 2,8 gam
Câu 7. Etilen và axetilen phản ứng được với tất cả các chất, dung dịch trong dãy nào sau đây?
A. H2, KOH, dung dịch HCl.
B. CO2, H2, dung dịch KMnO4.
C. Dung dịch Cl2, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3/NH3 dư.
D. Dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch KMnO4.
Câu 8. Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl
C. dung dịch brom.
D. dung dịch AgNO3.
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, etilen bị giữ lại, thu được etan không phản ứng thoát ra ngoài
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Câu 9. Để làm sạch Etilen có lẫn Axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây
A. dung dịch KMnO4dư.
B. dung dịch brom dư.
C. dung dịch AgNO3 /NH3 dư.
D. các cách trên đều đúng.
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì axetilen có phản ứng tạo kết tủa còn etilen không phản ứng
-
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn C2H5OH + O2 → CO2 + H2O. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.