Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường đo đạc độ dài của các vật thể như: chiều dài của một tấm giấy, độ dài của một sợi dây, quãng đường của một chuyến đi,…Vậy có bao nhiêu đơn vị đo độ dài và cách chuyển đổi chúng như thế nào? Hãy cùng Vinacontrol CE Hồ Chí Minh tìm hiểu qua bài viết dưới đây:
Nội Dung Bài Viết
- 1. Cách đổi đơn vị đo độ dài đơn giản, nhanh chóng
- 2. Đơn vị đo độ dài là gì?
- 3. Bảng đơn vị đo độ dài thông dụng ở Việt Nam hiện nay
- 4. Cách đổi đơn vị độ dài đơn giản
- 5. Các hệ thống đơn vị đo độ dài khác
- 5.1 Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường quốc tế
- 5.2 Đơn vị đo độ dài trong thiên văn học
- 5.3 Đơn vị đo độ dài trong vật lý
- 5.4 Đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường cổ của Việt Nam
- 5.5 Đơn vị đo độ dài sử dụng trong hàng hải
- 5.6 Đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường Anh Mỹ
- 6. Câu hỏi thường gặp về bảng đơn vị đo độ dài
- 6.1 Cách đọc các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài?
- 6.2 Phương pháp đổi đơn vị đo độ dài dễ nhớ, đơn giản?
1. Cách đổi đơn vị đo độ dài đơn giản, nhanh chóng
Bạn đọc có thể thực hiện đổi bảng đơn vị đo độ dài nhanh chóng tại bài viết của Vinacontrol CE Hồ Chí Minh. Bạn chỉ cần lựa chọn hai đơn vị, nhập số vào và công cụ của Vinacontrol CE Hồ Chí Minh sẽ thực hiện chuyển đổi nhanh chóng, trực tiếp cho bạn các đơn vị đo độ dài trong hệ SI cũng như các bảng đơn vị đo độ dài mở rộng khác.
Hướng dẫn cách đổi đơn vị độ dài với công cụ của Vinacontrol CE HCM:
- Bước 1: Kéo lên công cụ quy đổi đơn vị độ dài ở đầu bài viết hoặc click vào đây
- Bước 2: Xổ mục quy đổi, chọn Length and distance
- Bước 3: Chọn đơn vị cần đổi
- Bước 4: Nhập số cần quy đổi, sau đó click để hệ thống đổi đơn vị
- Bước 5: Xem kết quả
*** LƯU Ý: Công cụ đổi đơn vị đo độ dài này chỉ có một số đơn vị đo thông dụng trong hệ SI. Bạn đọc vui lòng xem tiếp nội dung sau đây để nắm được cách quy đổi đối với bảng đơn vị đo độ dài thông dụng ở Việt Nam.
>>> TÌM HIỂU THÊM: Khí nhà kính là gì? Những nguồn phát thải khí nhà kính phổ biến
2. Đơn vị đo độ dài là gì?
Đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo lường chiều dài, độ dài của một đối tượng hoặc thể hiện khoảng cách giữa hai điểm/chủ thể/vật thể trong không gian. Đơn vị đo chiều dài là cơ sở để xác định và so sánh giữa độ dài, khoảng cách giữa các vật thể với nhau.
>>> CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT: Kiểm Kê Khí Nhà Kính - Quy Định, Thủ Tục, Quy Trình Chi Tiết
3. Bảng đơn vị đo độ dài thông dụng ở Việt Nam hiện nay
Việt Nam hiện đang sử dụng bảng đơn vị đo độ dài theo hệ SI, gồm các đơn vị: km (ki-lô-mét), hm (héc-tô-mét), dam (đề-ca-mét), m (mét), dm (đề-xi-mét), cm (xen-ti-mét), mm (mi-li-mét). Trong đó, km là đơn vị lớn nhất và mm là đơn vị nhỏ nhất.
MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC ĐƠN VỊ TRONG BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI THEO HỆ SI (Giảm dần từ trái sang phải) | ||||||
km (Ki-lô-mét) | hm (Héc-tô-mét) | dam (Đề-ca-mét) | m (Mét) | dm (Đề-xi-mét) | cm (xen-ti-mét) | mm (Mi-li-mét) |
>>> XEM THÊM: Bảng đơn vị đo thể tích chi tiết và hướng dẫn quy đổi
4. Cách đổi đơn vị độ dài đơn giản
Để đổi đơn vị đo độ dài, lấy giá trị cần đổi nhân hoặc chia cho 10 để đổi sang đơn vị kề sau hoặc kề trước nó.Trong bảng đơn vị đo độ dài, mỗi đơn vị đo sẽ có giá trị gấp 10 lần đơn vị lớn hơn liền trước nó và bằng 1/10 lần đơn vị nhỏ hơn liền sau nó. Cụ thể:
- Quy đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn liền kề, nhân số cần quy đổi cho 10. Ví dụ: 1km = 10hm = 100dam.
- Quy đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, chia số cần quy đổi cho 10: Ví dụ: 100cm = 10dm = 1m.
Sau đây là bảng quy đổi đơn vị đo độ dài đơn giản:
km (Ki-lô-mét) | hm (Héc-tô-mét) | dam (Đề-ca-mét) | m (Mét) | dm (Đề-xi-mét) | cm (xen-ti-mét) | mm (Mi-li-mét) |
1 (giá trị cần quy đổi) | 10 | 100 | 1,000 | 10,000 | 100,000 | 1,000,000 |
0.1 | 1 (giá trị cần quy đổi) | 10 | 100 | 1,000 | 10,000 | 100,000 |
0.01 | 0.1 | 1 (giá trị cần quy đổi) | 10 | 100 | 1,000 | 10,000 |
0.001 | 0.01 | 0.1 | 1 (giá trị cần quy đổi) | 10 | 100 | 1,000 |
0.0001 | 0.001 | 0.01 | 0.1 | 1 (giá trị cần quy đổi) | 10 | 100 |
0.00001 | 0.0001 | 0.001 | 0.01 | 0.1 | 1 (giá trị cần quy đổi) | 10 |
0.000001 | 0.00001 | 0.0001 | 0.001 | 0.01 | 0.1 | 1 (giá trị cần quy đổi) |
>>> ĐỌC NGAY: 2 Phút hiểu hết về Biểu đồ Histogram trong quản lý chất lượng
5. Các hệ thống đơn vị đo độ dài khác
Mỗi nền văn hóa, quốc gia, lĩnh vực,… sẽ dùng những đơn vị đo độ dài khác nhau để đo lường. Sau đây là một số hệ thống đo lường phổ biến khác trên thế giới:
5.1 Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường quốc tế
Hệ thống đo lường quốc tế (International System of Units - SI) có đơn vị đo chiều dài chính là mét (m) và các đơn vị khác phụ thuộc vào m gồm:
- 1 kilomet (km) = 1000 mét (m);
- 1 hectomet (hm) = 100 mét (m);
- 1 decamet (dam) = 10 mét (m);
- 1 deximet (dm) = 0.1 mét (m);
- 1 centimet (cm) = 0.01 mét (m);
- 1 milimet (mm) = 0.001 mét (m).
Bảng đơn vị đo dộ dài này được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như khoa học, kỹ thuật, công nghệ, y tế,…. nhằm mục đích đồng nhất và chuẩn hóa việc đo đạc.
>>> ĐỌC NGAY: FMEA Là Gì? 7 Bước Thực Hiện FMEA Chi Tiết, Dễ Hiểu
5.2 Đơn vị đo độ dài trong thiên văn học
Các đơn vị đo độ dài được sử dụng để đo khoảng cách trong thiên văn gồm:
- Đơn vị thiên văn (AU) (~149 gigamet);
- Năm ánh sáng (~9,46 pêtamét);
- Phút ánh sáng (~18 gigamet);
- Giây ánh sáng (~300 mêgamét);
- Parsec (pc) (~30,8 pêtamét);
- Kilôparsec (kpc);
- Mêgaparsec (Mpc);
- Gigaparsec (Gpc);
- Teraparsec (Tpc).
Ví dụ về 1 đơn vị thiên văn (AU) và 1 parsec (pc)
- 1 đơn vị thiên văn (AU) = khoảng cách trung bình giữa Trái Đất và Mặt Trời, khoảng 149.6 triệu km (hoặc khoảng 92.96 triệu dặm).
- 1 parsec (pc) = khoảng cách mà một đơn vị thiên văn (AU) được nhìn thấy từ Trái Đất dưới góc 1 giây cung (1/3600 độ) của một cung tròn, tương đương với khoảng 3.26 năm ánh sáng, hay khoảng 30.86 triệu tỷ km (hoặc khoảng 19.17 triệu tỷ dặm).
Các đơn vị đo độ dài trong thiên văn học thường được sử dụng để đo khoảng cách giữa các hành tinh, sao, thiên hà và các đối tượng thiên văn khác trong vũ trụ.
>>> XEM THÊM: Mô hình SERVQUAL và 6 Tranh cãi về Độ tin cậy
5.3 Đơn vị đo độ dài trong vật lý
Trong vật lý có thêm 5 đơn vị để đo, bao gồm:
- Độ dài Planck (lP) - Đây là đơn vị đo độ dài tối thiểu trong vật lý dựa trên lý thuyết về đơn vị cơ bản của không gian và thời gian là đơn vị Planck. Giá trị của lP là khoảng 1.616229(38) x 10^-35 mét.
- Bán kính Bohr (a0) - Đây là đơn vị đo độ dài trong vật lý nguyên tử, được dùng để đo kích thước của quỹ đạo của electron trong nguyên tử theo lý thuyết hạt nhân điện tử Bohr. Giá trị của a0 là khoảng 5.291772109(17) x 10^-11 mét.
- Fermi (fm) - Đây là đơn vị đo độ dài tương đương với 1 femtômét (1 fm = 10^-15 mét), thường được sử dụng trong vật lý hạt nhân để đo kích thước của các hạt tử nhiên, như proton và neutron, và các quá trình tương tác hạt nhân.
- Ångström (Å) - Đây là đơn vị đo độ dài phổ biến trong vật lý và hóa học, tương đương với 0,1 nanômét (1 Å = 10^-10 mét). Đơn vị này thường được sử dụng để đo kích thước của các cấu trúc phân tử, tế bào sinh học, và các đối tượng vật lý nhỏ.
- Micrôm (µm) - Đây là đơn vị đo độ dài tương đương với 1 micrômét (1 µm = 10^-6 mét), thường được sử dụng trong vật lý và kỹ thuật để đo kích thước của các đối tượng nhỏ như tế bào sinh học, các bộ phận điện tử nhỏ, và các chi tiết vật lý nhỏ.
Các đơn vị đo độ dài trong vật lý thường được sử dụng trong các nghiên cứu liên quan đến các quá trình vật lý, hạt nhân,các cấu trúc phân tử,…
>>> XEM NGAY: Bảng đơn vị đo khối lượng chi tiết và cách đổi đơn giản
5.4 Đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường cổ của Việt Nam
Trong hệ đo lường cổ của Việt Nam, đơn vị đo chiều dài chính là “dặm”. Dặm được chia thành các đơn vị nhỏ hơn gồm:
- Mẫu
- Lý
- Sải
- Thước (1 mét)
- Tấc (1/10 thước)
- Phân (1/10 tấc)
- Li (1/10 phân)
Hiện nay, những đơn vị này đã được thay thế bằng hệ thống đo lường quốc tế (SI). Tuy nhiên, trong một số hoàn cảnh đặc biệt như nghiên cứu lịch sử hay các hoạt động truyền thống, đơn vị đo độ dài cổ của Việt Nam vẫn được sử dụng.
>>> ĐỌC NGAY: Sơ đồ PERT trong quản lý dự án | 5 Bước vẽ PERT đơn giản
5.5 Đơn vị đo độ dài sử dụng trong hàng hải
Đơn vị đo chiều dài sử dụng phổ biến trong hàng hải là hải lý (nautical mile) và hải dặm (knot). Dưới đây là thông tin chi tiết về các đơn vị này:
- Hải lý (nautical mile) - Đây là đơn vị đo chiều dài trong hàng hải, được sử dụng để đo khoảng cách trên biển. Một hải lý tương đương với 1 phần trăm đồng vị trí giữa hai đường kinh tuyến của Trái Đất (1 hải lý = 1/60 độ kinh vĩ). Giá trị chính xác của một hải lý là 1.852 km hoặc khoảng 1.15078 dặm.
- Hải dặm (knot) - Đây là đơn vị đo vận tốc trong hàng hải, thường được sử dụng để đo tốc độ của tàu hoặc tàu bay trên biển. Một hải dặm tương đương với một hải lý đi qua trong một giờ. Vì vậy, nếu một tàu bay di chuyển với vận tốc là 1 hải dặm/giờ, tức là nó di chuyển qua một hải lý trong một giờ.
Các đơn vị đo độ dài và vận tốc trong hàng hải này có tính chất đặc biệt và được sử dụng phổ biến trong việc điều hướng, định vị và tính toán khoảng cách và tốc độ của các phương tiện hàng hải, đồng thời cũng đáp ứng các yêu cầu riêng của ngành hàng hải.
>>> XEM THÊM: MPa là gì? 2 Cách quy đổi MPa cực kỳ đơn giản
5.6 Đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường Anh Mỹ
Trong hệ đo lường Anh Mỹ, các đơn vị đo chiều dài chính gồm:
- Inch (inch): Tương đương với 1/12 foot hay khoảng 2,54 centimet.
- Foot (ft): Tương đương với 12 inches hay khoảng 0,3048 mét.
- Yard (yd): Tương đương với 3 feet hay khoảng 0,9144 mét.
- Dặm - Mile (mi): Tương đương với 5280 feet hay khoảng 1609 mét.
Hệ đo lường Anh Mỹ phổ biến tại các quốc gia như Hoa Kỳ, Canada,…. Tuy nhiên, trong nhiều lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và thương mại, hệ đo lường quốc tế (SI) với đơn vị đo độ dài là mét được sử dụng phổ biến và chính xác hơn.
>>> THAM KHẢO NGAY: Kiểm Kê Khí Nhà Kính | Những Điều Quan Trọng Cần Biết
6. Câu hỏi thường gặp về bảng đơn vị đo độ dài
6.1 Cách đọc các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài?
Cách đọc các đơn vị km, hm, dam, m, dm, cm, mm như sau:
- km: Ki-lô-mét
- hm: Héc-tô-mét
- dam: Đề-ca-mét
- m: mét
- dm: đề-xi-mét
- cm: xen-ti-mét
- mm: mi-li-mét
6.2 Phương pháp đổi đơn vị đo độ dài dễ nhớ, đơn giản?
Cách đổi đơn vị đo độ dài đơn giản như sau:
- Km (ki-lô-mét): 1km = 10hm = 100dam = 1,000m = 10,000dm = 100,000cm = 1,000,000mm
- Hm (héc-tô-mét): 1hm = 0.1km = 10dam = 100m = 1,000dm = 10,000cm = 100,000mm
- Dam (đề-ca-mét): 1dam = 0.01km = 0.1hm = 10m = 100dm = 1,000cm = 10,000mm
- M (mét): 1m = 0.001km = 0.01hm = 0.1dam = 10dm = 100cm = 1,000mm
- Dm (đề-xi-mét): 1dm = 0.0001km = 0.001hm = 0.01dam = 0.1m = 10cm = 100mm
- Cm (xen-ti-mét): 1cm = 0.00001km = 0.0001hm = 0.001dam = 0.01m = 0.1dm = 10mm
- Mm (mi-li-mét): 1mm = 0.000001km = 0.00001hm = 0.0001dam = 0.001m = 0.01dm = 0.1cm
Trên đây là tất cả nội dung về đơn vị đo chiều dài, cách quy đổi đơn vị và các hệ thống đơn vị đo độ dài mà Vinacontrol CE Hồ Chí Minh cung cấp đến Quý bạn đọc. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Vinacontrol CE Hồ Chí Minh qua hotline 1800.646.820 hoặc email: [email protected] để nhận tư vấn trực tiếp.
>>> ĐỌC THÊM CÁC BÀI VIẾT KHÁC:
- Checklist đánh giá nội bộ ISO 9001:2015 chi tiết
- Chứng nhận ISO là gì? 7 tiêu chuẩn ISO phổ biến hiện nay