Về ý nghĩa: 2 lượng từ này đều mang nghĩa là “ nhiều, một lượng lớn” sự vật hoặc đối tượng.
Về vị trí: 2 lượng từ này thường được đặt ở ngay trước danh từ hoặc cụm danh từ để bổ nghĩa về mặt số lượng cho danh từ / cụm danh từ đó.
Sự khác nhau giữa Much và Many:
MUCH
MANY
Cấu trúc
Much + N không đếm được
Ví dụ:
I don’t have much money. (Tôi không có nhiều tiền đâu.)
We don’t have much rice. (Gia đình tôi không còn nhiều gạo đâu.)
Many + N số nhiều (s/es)
Ví dụ:
I have many good friends. (Tôi có rất nhiều bạn tốt.)
There are many novels on these bookshelves. (Có rất nhiều cuốn tiểu thuyết ở trên những cái giá sách này.)
Sắc thái nghĩa của câu
Much thường được dùng trong câu phủ định (negatives) và câu nghi vấn (questions).
Ví dụ: Has he got much change in appearance? (Anh ấy có thay đổi về ngoại hình nhiều không?)
Much chỉ dùng trong câu khẳng định khi đi sau các từ so, too, as.
Ví dụ: He has so much homeworks to do (Anh ấy có rất nhiều bài tập cần làm.)
Many thường được sử dụng trong câu phủ định (negatives) và câu nghi vấn (questions).
Many có thể được sử dụng trong các câu khẳng định và đứng ở đầu câu mang nghĩa trang trọng như: bài báo, tin tức, bài phát biểu,…
Ví dụ:
Were there many people at the airport last night? (Có nhiều người ở sân bay tối qua không?)
Many of his friends were surprised to hear that he was awarded. (Rất nhiều bạn bè anh ấy đã bất ngờ khi nghe tin anh ấy đạt giải thưởng.)
Cấu trúc kết hợp của Much và Many
Much có thể kết hợp với
(1) Very much: thường đóng vai trò trạng từ/ tính từ trong câu.
Ví dụ:
Thank you very much. (Cảm ơn bạn rất nhiều )
I love Math very much. (Tôi rất yêu môn toán.)
(2) Too much: Dùng để chỉ số lượng nhiều hơn mức cần thiết.
Ví dụ: Because he bought too much sugar, he gave some of it to me. (Bởi vì anh ta đã mua quá nhiều đường nên anh ấy đã đưa cho tôi một chút.)
(3) So much: Nhấn mạch số lượng nhiều.
Ví dụ: The air was so much pollution that everyone couldn’t go out. (Không khí quá ô nhiễm đến nỗi mọi người không thể ra ngoài.)
(4) As much as: Dùng để so sánh số lượng nhiều tương đương nhau với N không đếm được.
Ví dụ: Nam earned as much money as you did. (Nam kiếm được nhiều tiền như bạn đấy.)
Many có thể kết hợp với
(1) Very/a great/so many: Chỉ số lượng rất nhiều.
Ví dụ:
Very many people have attended the concert of BTS. (Có rất nhiều người tham dự concert của nhóm nhạc BTS.)
There are a great many questions without answers. (Có rất nhiều câu hỏi không có câu trả lời.)
There are so many children who like playing video games. (Có rất nhiều trẻ em thích chơi trò chơi điện tử.)
(2) As many as: Dùng để so sánh số lượng nhiều tương đương nhau với N đếm được.
Ví dụ: Nam reads as many books as I do. (Nam đọc nhiều sách như tôi đọc.)
(3) In many as
Ví dụ: He has had two cars in as many years. (Anh ấy sở hữu hai chiếc xe trong hai năm.)
Tương đương với He has had two cars in two years
Trong tiếng Anh, thông thường người ta vẫn dùng Many và Much để miêu tả số lượng trong câu. Ngoài ra, trong những kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh, ta có thể dùng đa dạng lượng từ để thay thế Much và Many như sau:
Many: a lot/lots of, a large number of/ a majority, plenty of +N
Ví dụ: I have many friends. => I have a lot of friends.
Much: a lot/lots of, a great/good deal, plenty of +N
Ví dụ: She can’t drink much beer => She can’t drink lots of beer.
Much và Many dùng như thế nào? Có những từ nào thay thế 2 từ này?