Để học tốt tiếng Anh bên cạnh phát triển vốn từ vựng cùng các kỹ năng khác như nghe đọc viết thì xây dựng một nền tảng ngữ pháp tốt cũng vô cùng quan trọng. Trong các chủ điểm ngữ pháp quen thuộc thì cấu trúc so sánh được xem là một trong những kiến thức quan trọng hàng đầu, được ứng dụng rộng rãi trong các kỳ thi từ cơ bản đến nâng cao. Ngay sau đây Aten English sẽ giới thiệu với các bạn đầy đủ công thức so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh .
Biến đổi tính từ và trạng từ khi so sánh
Trong công thức so sánh hơn và so sánh nhất thì tính từ và trạng từ được xem là yếu tố quan trọng nhất. Dựa vào đặc điểm của từ chúng ta có thể chia tính từ thành hai dạng như sau:
Tính từ ngắn là những từ chỉ có một âm tiết duy nhất hoặc có hai âm tiết và kết thúc bằng một số hậu tố như y, le, ow, er, et. Khi chuyển sang dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất các tính từ này sẽ lần lượt thêm đuôi er và est. Ví dụ: taller - tallest, thicker - thickest, happier - happiest,…
Tính từ dài là những từ có từ hai âm tiết trở lên. Trong trường hợp so sánh hơn, ta sẽ thêm trước tính từ tiền tố more còn với so sánh nhất sẽ thêm the most. Ví dụ: more beautiful - the most beautiful, more intelligent - the most intelligent,…
Ngoài quy tắc biến đổi chung trên, bạn cũng cần ghi nhớ một số trường hợp đặc biệt của tính từ như sau:
- good (tốt)→ better → best
- bad (xấu)→ worse → worst
- ill (tệ)→ worse → worst
- late (muộn) → later → last
- many (nhiều) → more → most
- much → more →most
- little → less → least
- old (già) → older → oldest
- old → elder → eldest
- far (xa) → farther → farthest
- far → further → furthest
Tương tự với tính từ, trạng từ cũng được chia thành hai dạng ngắn và dài với cách biến đổi giống như trên.
Công thức so sánh hơn
So sánh hơn hay Comparative là công thức sử dụng để so sánh giữa hai sự vật, hiện tượng với nhau trong đó sẽ có sự khác biệt giữa một đặc điểm nào đó.
Cấu trúc so sánh hơn đầy đủ nhất:
- Với tính từ / trạng từ ngắn: S1 + V + Adj/Adv + -er + than + S2.
- Với tính từ / trạng từ dài: S1 + V + more + Adj/ Adv + than + S2.
Lưu ý:
- Để nhấn mạnh hơn chúng ta có thể bổ sung thêm vào công thức trên một số cụm từ như far, much, a lot,…vào trước tính từ hoặc trạng từ.
- Tương tự với cấu trúc so sánh hơn trong Khóa học tiếng anh Online, ta có công thức so sánh kém: S1 + V + Less + Adj + than + S2. Câu trên sẽ tương đương với so sánh hơn khi đổi vị trí hai đối tượng hoặc cấu trúc not as…as hoặc so…as.
Ví dụ:
Emily’s Korean class is funnier than Laura’s Korean class. (Lớp học tiếng Hàn của Emily vui hơn lớp học tiếng Hàn của Laura.)
This hotel is more comfortable than the hotel Kevin stayed in last year. (Khách sạn này thoải mái hơn khách sạn Kevin ở vào năm ngoái.)
No one in his group is taller than Daniel. (Không ai trong nhóm của anh ấy cao hơn Daniel.)
Christopher visits his parents less than his brother does. (Christopher đến thăm bố mẹ ít hơn anh trai của anh ấy.)
If Robert had run faster , his sister could have caught him. (Nếu Robert đã chạy nhanh hơn, em gái của anh ấy có thể đã bắt được anh ấy.)
Công thức so sánh hơn nhất
So sánh hơn nhất hay Superlative thường được sử dụng khi một sự vật, hiện tượng có một đặc điểm nổi bật trong một nhóm các đối tượng. Do đó với công thức này cần có sự xuất hiện của ít nhất 3 đối tượng trở lên.
Cấu trúc so sánh hơn nhất chi tiết:
- Với tính từ / trạng từ ngắn: S + V + the + Adj/adv + est + N.
- Với tính từ / trạng từ dài: S + V + the + most + adj/adv + N.
Lưu ý:
- Để nhấn mạnh chúng ta có thể thêm vào trước adj hoặc adv một số cụm từ như almost, much, quite, by far / far,…
- Những từ không có dạng so sánh: perfect, supreme, prime, full, unique, top, primary, empty, extreme, absolute, matchless, daily,…
- Với ý nghĩa là very - rất thì chúng ta sẽ không dùng với dạng so sánh.
Ví dụ:
Matthew’s father’s advice is the most useful for him. (Lời khuyên của cha Matthew là hữu ích nhất cho anh ấy.)
The Autumn this year is the driest as ever. (Mùa thu năm nay khô nhất từ trước đến nay.)
It is the most difficult rule of all. (Đó là quy tắc khó nhất trong tất cả.)
This student is the cleverest in the class. (Học sinh này là thông minh nhất trong lớp.)
This is the oldest city in the UK. (Đây là thành phố lâu đời nhất ở Vương quốc Anh.)
This actor is the most famous actor from Vietnam. (Diễn viên này là diễn viên nổi tiếng nhất của Việt Nam.)
Brian is the best sprinter. (Brian là vận động viên chạy nước rút giỏi nhất.)
My oldest brother is afraid of mice. (Anh cả của tôi sợ chuột.)
Venus is the hottest and the 6th largest planet in our solar system. (Sao Kim là hành tinh nóng nhất và lớn thứ 6 trong hệ Mặt Trời.)
Trên đây là toàn bộ công thức so sánh hơn và so sánh nhất thường xuyên xuất hiện trong giao tiếng hàng ngày cũng như các bài thi tiếng Anh. Ngoài phần kiến thức này đừng quên ghi nhớ thêm các cấu trúc so sánh đặc biệt khác để đạt số điểm cao hơn.
Xem thêm: Những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh nhất của người Việt tại đây.