Tổng quan
Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng | |
Vận hành | |
Tiện nghi | |
An toàn | |
Giá cả |
3.0
Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!
Xem thêm:
Đánh giá sơ bộ Hyundai i10 2021
Đánh giá sơ bộ xe Mitsubishi Attrage 2020
Đánh giá sơ bộ
Kể từ lần gần nhất “thay tên đổi họ” từ Deawoo Gentra vào tháng 9/2013, General Việt Nam cuối cùng cũng đã có động thái nâng cấp cho mẫu sedan bình dân Chevrolet Aveo vào đầu năm 2017 với động cơ mới có dung tích nhỏ hơn, nhưng ngoại thất cũng như những trang bị tính năng của xe tựu chung vẫn được giữ nguyên so với phiên bản tiền nhiệm.
Điều này dường như đang bị người tiêu dùng không mấy ưng ý, khi các đối thủ đáng gờm như Hyundai Grand i10 sedan, Mitsubishi Attrage hay Kia Rio vốn có lợi thế hơn về mặt tên tuổi lẫn thiết kế và trang bị. Đổi lại Chevrolet Aveo 2017 có được giá thành hợp lý để làm lợi thế cạnh tranh. Tại Việt Nam hai phiên bản LT 1.4 MT (số sàn) và LTZ 1.4 AT (số tự động). Giá bán tương ứng cho 2 phiên bản này lần lượt là 459 triệu đồng và 495 triệu đồng. Giá bán danh cho các đối thủ của Aveo 2017 như sau:
Với mục đích sử dụng gia đình hoặc đôi khi dùng cho việc kinh doanh, Chevrolet Aveo 2017 có lẽ là mẫu xe đáp ứng tốt nhất cho yêu cầu này nếu chỉ xét đến mức giá của nó.
Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác. ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35% Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s. P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam. Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY
Kích thước tổng thể của Chevrolet Aveo vẫn giữ nguyên, Dài x Rộng x Cao lần lượt đạt 4.310 x 1.710 x 1.505 (mm), chiều dài cơ sở 2.480 (mm) khoảng sáng gầm xe 130 (mm) và bán kính quay vòng tối thiểu chỉ 5,03 (m), tốt nhất nhì phân khúc.
Aveo 2017 cho ánh nhìn thiện cảm và gọn gàng với cụm đèn chiếu sáng to bản sử dụng bóng halogen. Với một đường cong vuốt ngược từ đuôi đèn ngược lên phía cột chữ A, cụm đèn này tạo cảm giác mới lạ so với phần còn lại của phân khúc. Thấp phía dưới, qua khỏi phần cản trước mạnh mẽ, là đèn sương mù cũng được trang bị công nghệ bóng đèn tương tự như đèn chính. Đồng thời, chi tiết này còn được trang trí bằng một viền mạ chrome sáng bóng khá bắt mắt.
Logo hình chữ thập cách điệu nằm gọn gàng và nổi bật trên cảng trước, chia lưới tản nhiệt hình thang cỡ lớn thành 2 phần tách biệt trông khá cân đối. Chưa hết, việc trang bị một viền mỏng mạ chrome quanh lưới tản nhiệt khiến chi tiết này tách biệt khỏi phần cản trước và nổi bật hơn hẳn, cho cảm giác khá cao cấp.
Ngắm nhìn mẫu sedan này theo chiều ngang, bộ mâm hợp kim nhôm đúc 5 chấu kép có kích thước 15-inch đi kèm với bộ lốp 185/55 là chi tiết nổi bật nhất ở góc nhìn này. Ngoài ra, tay nắm cửa được ốp một mảng mạ chrome lớn cũng thu hút ánh nhìn khá tốt. Thêm vào đó, gương chiếu hậu được tích hợp tính năng điều hướng và hỗ trợ gập bằng điện cũng là một ưu điểm đáng chú ý trên mẫu xe giá rẻ này. Tuy nhiên, việc thiếu đi đèn báo rẻ lại là một bước đi chậm chạp của hãng xe Mỹ so với các đối thủ của mình.
Phía đuôi xe, Aveo sở hữu một thanh trang trí mạ chrome sáng bóng nổi bật, tạo điểm nhấn trang nhã trên phần đuôi vốn có quá nhiều nét quen thuộc, kế thừa từ phiên bản trước đó. Hệ thống đèn hậu sử dụng toàn bộ bóng dây tóc halogen truyền thống, cho khả năng quan sát rất tốt, nhưng lại thiếu đi nét hiện đại và gọn gàng. Tuy nhiên, bóng đèn LED lại xuất hiện tại cụm đèn phụ nằm ngay giữa kính sau của xe, tạo cho người lái phía sau dễ nhận biết khi phanh. Đây là công nghệ tiên tiến hiếm hoi, xuất hiện trên mẫu xe Aveo này.
Bước vào không gian nội thất, sẽ không quá ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng các chi tiết nội thất được làm chủ yếu từ nhựa cứng và vải nỉ đơn giản. Bảng taplo vẫn được tách biệt nhờ 2 mảng màu đối lập là xám đen và vàng kem. Ngoài chi tiết cần số, cả 2 phiên bản LT và LTZ không có khác biệt về thiết ké nội thất. Xe được trang bị ghế nỉ sáng màu, cụm đồng hồ analog đơn giản dễ nhìn, volant 4 chấu cùng đèn trần cho hàng ghế trước. Ngoài ra, tay lái không được bọc da tổng hợp cũng là một điểm trừ lớn, gây cảm giác thô và đau tay trong quá trình sử dụng.
Nhờ thiết kế đơn giản, các ghế ngồi trên Chevrolet Aveo cho cảm giác khá thoải mái, mặc dù lớp bọc nỉ vẫn mang cảm giác hơi nóng khi sử dụng thời gian dài. Ghế trước của Aveo được trang bị chức năng điều chỉnh bằng cơ khí với các hướng tinh chỉnh đơn giản, đủ dùng. Với chiều dài cơ sở đạt 2.480 (mm), hàng ghế sau của mẫu xe cỡ nhỏ này cho không gian vừa đủ dùng và không gây nhiều cảm giác khó chịu cho những hành khách có chiều cao dưới 1,8m.
Với thiết kế analog cổ điển, cụm đồng hồ của “Chevy Aveo” tỏ ra khá hữu dụng và dễ quan sát, không gây mất tập trung cho người cầm lái vì các thông tin được hiển thị vừa đủ dùng và rõ ràng. Trong quá trình sử dụng vào ban đêm, độ sáng của cụm đồng hồ chỉ đạt mức trung bình. Đối với những ai đã quen với việc sử dụng đồng hồ có độ sáng cao thì đây là một điều khá khó chịu.
Nhờ thiết kế màu sắc tương phản mạnh trên bảng taplo, vị trí này gây được nhiều ấn tượng với người dùng. Chính giữa, cụm 3 phím điều khiển hệ thống điều hòa được bố trí gọn gàng và dễ sử dụng trong quá trình vận hành. Phía trên, hệ thống âm thanh với các nút điều khiển đơn giản và dễ hiểu được sắp xếp chỉnh chu sẽ điều khiển hệ thống âm thanh với 6 loa toàn dải, cùng khả năng kết nối AM/FM, đọc đĩa CD, phát nhạc định dạng MP3 và kết nối AUX.
Cả hai phiên bản Aveo LT và LTZ đều sử dụng động cơ xăng 4 xilanh dung tích 1.4 lít trục cam đôi - DOHC, hệ thống phun nhiên liệu đa điểm cho công suất 93 mã lực tại 6.200 vòng/phút, tăng 9 mã lực so với khối động cơ 1.5L cũ kỹ của phiên bản trước đó. So với các đối thủ trong phân khúc thì sức mạnh của Aveo kém hơn nhưng lợi thế chính là khả năng tiết kiệm nhiên liệu cùng sự đơn giản trong quá trình bảo trì bảo dưỡng với chi phí thấp hơn nhiều. Kết hợp với khối động cơ mới là hộp số tay 5 cấp trên phiên bản LT hoặc loại tự động 4 cấp trên phiên bản LTZ. Điểm đặc biệt trên phiên bản Aveo mới chính là khả năng đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 4 một cách dễ dàng. Đây có thể coi là một đặc điểm rất đáng khen, góp phần vào việc bảo vệ môi trường tốt hơn.
Ngoài ra, các trang bị an toàn trên Aveo 2017 cũng được giữ nguyên. Hệ thống ABS trên Chevrolet Aveo 2017 sẽ điều khiển 2 bộ phanh đĩa thép trên bánh trước và các tang trống ở 2 bánh sau của xe. Thêm vào đó, bộ 2 túi khí cho hành khách ngồi trước cũng là trang bị an toàn tiêu chuẩn trên chiếc xe cỡ nhỏ đến từ nước Mỹ.
Nhìn chung, với mức giá khá thấp so với đối thủ, kiểu dáng trẻ trung cùng khả năng tiết kiệm chi phí vận hành chính là các ưu điểm nổi bật nhất trên mẫu xe sedan cỡ nhỏ Chevrolet Aveo 2017. Các khách hàng mua xe lần đầu có thể cân nhắc Aveo như là một chiếc xe phục vụ nhu cầu di chuyển cá nhân cũng như có khả năng chuyên chở các thành viên trong gia đình nhỏ một cách dễ dàng. Ngoài ra, Aveo 2017 cũng rất đáng cân nhắc trong việc kinh doanh vận tải hành khách, đặc biệt khi dich vụ này ngày càng phố biến với các công ty tiên phong như Uber hay Grab.
Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.
Thông số kỹ thuật
Chevrolet Aveo / Gentra 1.4L LT459 triệu | Chevrolet Aveo / Gentra 1.4L LTZ495 triệu | Chevrolet Aveo LT 1.5 MT445 triệu | Chevrolet Aveo LTZ 1.5 AT481 triệu |
Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1399.00L | Dung tích động cơ 1399.00L | Dung tích động cơ 1.50L | Dung tích động cơ 1.50L |
Công suất cực đại 93.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút | Công suất cực đại 93.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút | Công suất cực đại 84.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút | Công suất cực đại 84.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | Momen xoắn cực đại | Momen xoắn cực đại 128.00 Nm , tại 3000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 128.00 Nm , tại 3000 vòng/phút |
Hộp số | Hộp số 4.00 cấp | Hộp số 5.00 cấp | Hộp số 4.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Chỉnh tay một vùng | Điều hòa Chỉnh tay một vùng | Điều hòa 1 vùng | Điều hòa 1 vùng |
Số lượng túi khí 02 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí |