Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là thì cơ bản đầu tiên trong nhóm 12 thì tiếng Anh sử dụng phổ biến nhất. Hiện tại đơn đánh dấu mốc thời gian ở hiện tại, dùng để diễn tả 1 hành động diễn tả trong thời điểm hiện tại, 1 thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần, một sự thật hiển nhiên hay 1 chân lý, 1 hành động chung chung. Ví dụ: Xem thêm: Bỏ túi trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn kèm theo đáp án chi tiếtXem thêm: Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cực đơn giảnXem thêm: Cập nhật kiến thức câu bị động thì hiện tại đơn đầy đủ nhất
Muốn ghi nhớ nhanh tránh nhầm lẫn công thức thì hiện tại đơn các em học sinh nên tách riêng công thức thì hiện tại đơn với to be và với động từ thường. Ngoài ra, chúng ta nên học kèm theo với các ví dụ để hiểu rõ cấu trúc.
(+) Câu khẳng địnhCấu trúc câu khẳng định hiện tại đơn với to be: S + to be + N/AdjTrong đó: Ví dụ: Xem thêm: Ví dụ thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng đơn giản, dễ hiểu nhất(-) Câu phủ địnhCấu trúc câu phủ định hiệ...
(+) Câu khẳng địnhCấu trúc câu khẳng định hiện tại đơn với động từ thường: S + V(s/es) + O + …Trong đó: Ví dụ: (-) Câu phủ địnhCấu trúc câu phủ định hiện tại đơn với động từ thường: S + do/does + not + V + O + …Trong đó: Ví dụ: (?) Câu nghi vấn / câu hỏiCâu nghi vấn dạng Yes/ No thì hiện tại đơn với động từ thường: Do/Does + S + V + O + …?=> Yes, S + do/does (+ not)Câu nghi vấn dạng Wh-q hiện tại đơn với động từ thường: WH-q + does/do + S +…?=> S + V(s/es) + O + …Trong đó: Ví dụ 1: => No, she doesn’t.=> No, I don’t.=> Yes, he does.Ví dụ 2:
Sau khi nắm chắc công thức thì hiện tại đơn, các em học sinh cần tiếp tục tìm hiểu cách sử dụng thì hiện tại đơn. Chi tiết các dùng thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao được The Dewey Schools tổng hợp như sau: Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ:
Trong cách chia động từ của thì hiện tại đơn, chung ta cần chú ý các động từ sẽ chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng. Quy tắc chia động từ cụ thể như sau nếu chủ ngữ là danh từ không đếm được, danh từ đếm được số tú hay ngôi thứ 3 số ít:
Ví dụ: washes, watches, goes, fixes, passes,… Ví dụ: Ví dụ: climbs, dances, eats, reads, runs, hugs, works,… Ví dụ: have-has…
Cách phát âm phụ âm cuối s/es của động từ như sau:
Để nhận biết thì hiện tại đơn, chúng ta nên căn cứ vào các dấu hiệu nhận biết. Vậy dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn như thế nào? Dưới đây là một số trạng từ chỉ tần suất thường gặp trong câu thì hiện tại đơn: Ví dụ: Trong câu thì hiện tại đơn thường xuất hiện các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại: Ví dụ:Trong câu thì hiện tại đơn xuất hiện các cụm từ chỉ tần suất: once/ twice/ số lượng + times/… + a day/ week/ month/year,…Ví dụ:
Sử dụng câu bị động trong 1 số trường hợp sẽ làm cho cuộc hội thoại trở nên sinh động hơn. Dưới đây là chi tiết cách dùng câu bị động với thì hiện tại đơn (Passive voice): (+) Câu bị động hiện tại đơn ở thể khẳng địnhCấu trúc câu bị động hiện tại đơn ở thể khẳng định: S + to be (am/is/are) + P2 + by + OVí dụ: (-) Câu bị động hiện tại đơn thể phủ địnhCấu trúc câu bị động hiện tại đơn ở thể phủ định: S + to be + not + P2 + by + OVí dụ: (?) Câu bị động hiện tại đơn ở thể nghi vấnCấu trúc câu bị động hiện tại đơn ở thể nghi vấn: To be + S + P2 + by + O?=> Yes, S + to be / No, S + to be + notVí dụ: => Yes, he is=> No, she isn’t=> No, they aren’t
Thường xuyên luyện tập các bài tập thì hiện tại đơn giúp các em học sinh ghi nhớ kiến thức để vận dụng tốt trong việc học tập hàng ngày, làm các bài thi. The Dewey Schools đã tổng hợp các dạng bài tập về thì hiện ta...
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!