1. Khái niệm hình tam giác

Tam giác là đa giác có số cạnh ít nhất (3 cạnh). Tam giác luôn luôn là một đa giác đơn và luôn là một đa giác lồi (các góc trong luôn nhỏ hơn 180°). Một tam giác có các cạnh AB, BC và AC được ký hiệu là Khái niệm hình tam giác và công thức tính diện tích hình tam giác

Đọc thêm

2. Các đường trong hình tam giác

Đường cao là một đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. Mỗi tam giác chỉ có ba đường cao. Ba đường cao của một tam giác đồng quy tại một điểm, điểm này được gọi là trực tâm của tam giác.Giao của 3 đường cao là trực tâm c...

Đọc thêm

3. Các tính chất của hình tam giác

Đọc thêm

4. Phân loại hình tam giác

Đọc thêm

Theo độ dài các cạnh

Tam giác thườngTam giác cânTam giác đều

Đọc thêm

Theo số đo các góc trong

Tam giác vuôngTam giác tùTam giác nhọnTam giác vuông cân

Đọc thêm

5. Công thức tính diện tích hình tam giác

Đọc thêm

5.1 Tính diện tích tam giác bằng cách sử dụng hình học

Hay nói cách khác, diện tích hình tam giác là 1/2 tích cạnh đáy và chiều cao. Đơn vị của diện tích hình tam giác là vuông, thường là cm2, dm2, m2,…Trong đó: a là chiều dài đáy, h là chiều cao của tam giác (là đoạn thẳng hạ từ đỉnh xuống đáy đồng thời vuông góc với đáy của một tam giác), S là diện tích tam giác đó.Công thức tính diện tích hình tam giác bằng sử dụng hình họcCông thức tính diện tích tam giác vuông: là 1/2 tích hai cạnh góc vuông hoặc 1/2 tích chiều cao và cạnh huyền.Công thức tính diện tích tam giác cân, tam giác đều thì sẽ giống với cách tính diện tích tam giác thường.

Đọc thêm

5.2 Tính diện tích tam giác bằng cách sử dụng véc tơ

Nếu tứ giác ABDC là hình bình hành thì diện tích của nó được tính bởi công thức:

Đọc thêm

5.2 Tính diện tích tam giác bằng cách dùng lượng giác

Vì và nên ta có:Công thức tính diện tích hình tam giác bằng lượng giác

Đọc thêm

6. Các dạng bài tập tính diện tích hình tam giác

Đọc thêm

Dạng 1: Tính diện tích tam giác khi biết độ dài đáy và chiều cao

Ví dụ 1: Tính diện tích tam giác thường và tam giác vuông có:a) Độ dài đáy bằng 36cm và chiều cao bằng 21cm.b) Hai cạnh góc vuông có độ dài lần lượt là 5dm và 6dm.Bài làma) Diện tích hình tam giác là:36 x 21 : 2 = 378 (cm2)b) Diện tích hình tam giác là:5 x 6 : 2 = 15 (dm2)Đáp số: a) 378cm2b) 15dm2

Đọc thêm

Dạng 2: Tính độ dài đáy khi biết diện tích và chiều cao

+ Từ công thức tính diện tích, ta suy ra công thức tính độ dài đáy: a = S x 2 : hVí dụ 1: Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác có chiều cao bằng 60cm và diện tích bằng 4500cm2.Bài làmĐộ dài cạnh đáy của hình tam giác là:4500 x 2 : 60 = 150 (cm)Đáp số: 150cm

Đọc thêm

Dạng 3: Tính chiều cao khi biết diện tích và độ dài đáy

+ Từ công thức tính diện tích, ta suy ra công thức tính chiều cao: h = S x 2 : aVí dụ 1: Tính chiều cao của hình tam giác có độ dài cạnh đáy bằng 50cm và diện tích bằng 1125cm2.Bài làmChiều cao của hình tam giác là:1125 x 2 : 50 = 45 (cm)Đáp số: 45cm Tổng kết, trong bài viết này đã giúp bạn hiểu sâu hơn về hình tam giác và các tính chất của nó. Bên cạnh đó, bài viết còn cung cấp 3 công thức tính diện tích hình tam giác. Mong rằng các thông tin trên sẽ hữu ích với bạn.Ngoài bạn, bạn có thể tham khảo thêm các kiến thức hữu ích dưới đây:

Đọc thêm

Bạn đã thích câu chuyện này ?

Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên

Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!