Theo từ điển Tiếng Việt của viện Ngôn ngữ học Việt Nam (Chủ biên: G.S Hoàng Phê) tái bản năm 2003 thì từ dãn có các nghĩa sau:Ví dụ: dây cao su dùng nhiều lần nên bị dãn.Ví dụ như: Vơn vai cho dãn gân cốt.Ví dụ: Mọi người xếp hàng đứng dãn ra đúng khoảng cách 2m để phòng chống dịch.
Theo như cuốn Từ điển Tiếng Việt chủ biên GS. Hoàng Phê thì từ “giãn”có nghĩa tương tự như từ “dãn”, đã trình bày ở trên.=>> Như vậy, “dãn” hay “giãn” đều đúng chính ta.
2 cặp từ co dãn hay co giãn đều có thể dùng để diễn tả sự co vào - giãn/dãn ra hoặc sự thu hẹp - mở rộng.Ví dụ: Dây chun có tính co dãn/co giãn.
Dãn: Động từ diễn tả sự làm thưa, làm khoảng cách rộng ra.Giãn: Tính từ diễn tả trạng thái thoải mái khi được bị tác động.Vì vậy, khi diễn tả trạng thái thoải mái thì từ "thư giãn" hợp lý hơn. Và từ "thư giãn" cũng được sử dụng phổ biến hơn.Hy vọng giải thích trên đã giúp bạn phân biệt được thư giãn hay thư dãn, giãn hay dãn, co giãn hay co dãn là đúng, từ đó tránh sai chính tả khi sử dụng. Ngoài "giãn" và "dãn" trong tiếng Việt còn rất nhiều cặp từ có phát âm giống nhau dễ dẫn đến sai chính tả như chần chừ, trần chừ hay trần trừ, Che dấu hay che giấu, Sát nhập hay sáp nhập,...
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!