Mức độ chênh lệch tiền điện giờ cao điểm và thấp điểm là rất lớn. Hiểu được mức độ chênh lệch giúp bạn có kế hoạch tiết kiệm và sử dụng điện hợp lý hơn.
Giá tiền điện nhà bạn có tháng thì cao đột ngột, có tháng thì lại thấp thất thường mà lại không hiểu vì sao. Một trong những nguyên nhân khiến tiền điện tăng giảm đột ngột chính là do việc tập trung sử dụng các thiết bị điện vào những khung giờ cao điểm khiến cho giá tiền điện tăng mạnh hơn rất nhiều.
Hãy cùng bài viết này tìm hiểu điện các giờ cao điểm thấp điểm là gì. Hơn thế nữa là các khung giờ, đối tượng khách hàng được áp dụng và giá tiền của chúng để sử dụng các đồ gia dụng, thiết bị điện một cách hợp lý. Từ đó giúp bạn nắm được cách tính toán tiền điện cho trường hợp của mình, kiểm soát được mức độ sử dụng các thiết bị điện, và có kế hoạch quản lý chi tiêu tốt hơn.
Điện giờ cao điểm và thấp điểm
Theo công ty Điện lực Việt Nam đưa quy định giá bán điện được tính theo 3 khung giờ chính như sau:
- Khung giờ bình thường: là khoảng thời gian nhu cầu sử dụng điện bình thường và được áp dụng theo quy định.
Từ Thứ Hai đến Thứ Bảy | Chủ nhật |
Từ 04 giờ 00 đến 9 giờ 30 (05 giờ và 30 phút)Từ 11 giờ 30 đến 17 giờ 00 (05 giờ và 30 phút)Từ 20 giờ 00 đến 22 giờ 00 (02 giờ) | Từ 04 giờ 00 đến 22 giờ 00 (18 giờ) |
- Khung giờ cao điểm: là khoảng thời gian trong ngày tiêu thụ nhiều điện nhất. Đặc điểm của phần thời gian này là mức tiêu thụ điện cao trong khi khả năng cung cấp điện của các thiết bị không đủ. Đồng thời, điện áp mạng giảm ảnh hưởng tiêu cực đến phương thức hoạt động của các thiết bị điện.
Từ Thứ Hai đến Thứ Bảy | Chủ nhật |
Từ 09 giờ 30 đến 11 giờ 30 (02 giờ)Từ 17 giờ 00 đến 20 giờ 00 (03 giờ) | Không có |
- Khung giờ thấp điểm: là khoảng thời gian có lượng tiêu thụ điện thấp nhất trong ngày.
Từ Thứ Hai đến Thứ Bảy | Chủ nhật |
Từ 22 giờ 00 đến 04 giờ 00 sáng ngày hôm sau (06 giờ) |
Giá tiền điện giờ cao điểm và thấp điểm
Dựa theo ba khung giờ bình thường, giờ cao điểm và giờ thấp điểm do công ty Điện lực Việt Nam quy định các đối tượng khách hàng được mua điện theo 3 trường hợp sau:
- Khách hàng sử dụng cho các mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dùng từ 25 kVA trở lên hoặc có sản lượng điện sử dụng trung bình từ 2.000 kWh/ tháng trở lên.
- Đơn vị bán lẻ điện tại các khu công nghiệp
- Đơn vị mua điện bán lẻ ngoài mục đích sinh hoạt tại tổ hợp thương mại - dịch vụ - sinh hoạt.
Xem thêm: Tra cứu tiền điện
Tính tiền điện sinh hoạt
Thanh toán tiền điện nước online
Giá bán lẻ điện theo 3 mức giá (đồng/kWh)
- Nhóm ngành sản xuất
Giờ bình thường | Giờ cao điểm | Giờ thấp điểm | |
Cấp điện áp từ 110kV trở lên | 1.536 | 2.759 | 970 |
Cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV | 1.555 | 2.871 | 1.007 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | 1.611 | 2.964 | 1.044 |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.658 | 3.076 | 1.100 |
- Nhóm ngành kinh doanh
Giờ bình thường | Giờ cao điểm | Giờ thấp điểm | |
Cấp điện áp từ 110kV trở lên | 2.442 | 4.251 | 1.361 |
Cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV | 2.629 | 4.400 | 1.547 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | 2.666 | 4.587 | 1.622 |
- Nhóm hành chính, sự nghiệp
Từ 6kV trở lên | Dưới 6kV | |
Nhà trẻ, mẫu giáo, trường trung học, bệnh viện,.. | 1.659 | 1.771 |
Đơn vị hành chính, sự nghiệp; chiếu sáng công cộng | 1.827 | 1.902 |
*Lưu ý: Khách hàng mua điện tại cấp điện áp 20kV sẽ được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV tuỳ theo từng khung giờ quy định
Giá tiền điện cho tổ hợp thương mại và khu công nghiệp (đồng/kWh)
- Tổ hợp thương mại - dịch vụ- sinh hoạt
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 | Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 | Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 | Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 | Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 | Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | |
Nhóm sinh hoạt | 1.646 | 1.701 | 1.976 | 2.487 | 2.780 | 2.871 |
Mục đích khác | Giờ bình thường | Giờ cao điểm | Giờ thấp điểm | |||
2.528 | 1.538 | 4.349 |
- Khu công nghiệp
- Giá tiền điện tại thanh cái 110kV của trạm biến áp 110kV/35-22-10-6 Kv
Giờ bình thường | Giờ cao điểm | Giờ thấp điểm | |
Các MBA của trạm biến áp có tổng công suất nhỏ hơn 50 MVA | 1.466 | 2.673 | 914 |
Các MBA của trạm biến áp từ có tổng công suất từ 50 MVA đến 100 MVA | 1.474 | 2.689 | 917 |
Các MBA của trạm biến áp có tổng công suất lớn hơn 100 MVA | 1.480 | 2.702 | 945 |
- Giá tiền điện phía trung áp của trạm biến áp 110kV/35-22-10-6 kV
Giờ bình thường | Giờ cao điểm | Giờ thấp điểm | |
Cấp điện áp từ 6kV đến dưới 22 kV | 1.581 | 2.908 | 1.024 |
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | 1.526 | 2.817 | 989 |
Giá tiền bán lẻ điện sinh hoạt (đồng/kWh)
Giá bán lẻ điện sinh hoạt | Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 | Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 | Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 | Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 | Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 | Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
1.678 | 1.734 | 2.014 | 2.536 | 2.834 | 2.927 | |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.461 |
*Lưu ý: Đối với những đối tượng khách hàng thuê nhà để ở (sinh viên, người lao động, nhập cư,…)
- Trường hợp thuê nhà chưa đủ 12 tháng mà chủ nhà chưa kê khai hết đối tượng sử dụng điện thì giá điện bán lẻ bậc 3: tổng điện năng đo được qua công tơ từ 101-200 kWh.
- Nếu chủ nhà hoàn thành việc kê khai số lượng khách hàng sử dụng điện thì bên bán thương mại điện tử có trách nhiệm cấp tiêu chuẩn nhà ở định kỳ 4 tháng / lần theo sổ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú do cơ quan công an địa phương cấp. Giá bán lẻ điện sinh hoạt được áp dụng để tính số lượng điện sinh hoạt.
Thanh toán hoá đơn tiền điện trên Viettel Money
Bên cạnh đó, để đo lường mức độ chênh lệch của tiền điện không chỉ nằm ở giá tiền các khung giờ mà còn phải quản lý sự thay đổi giữa các hoá đơn điện để tính toán chi tiêu hiệu quả hơn. Và việc đối chiếu các hoá đơn sẽ dễ dàng hơn khi bạnthanh toán tiền điện qua các ứng dụng thanh toán trực tuyến. Trong đó, Viettel Money là ứng dụng thanh toán số do tập đoàn Công nghệ - Viễn thông quân đội Viettel xây dựng, đảm bảo được độ uy tín và bảo mật thông tin tuyệt đối cho khách hàng. Với các bước hướng dẫn vô cùng đơn giản để thanh toán hoá đơn điện một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất.
Có thể bạn quan tâm: App đóng tiền điện tiện lợi
Dịch vụ thu hộ tiền điện
Như vậy thông qua bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tiền điện giờ cao điểm và thấp điểm là gì và mức độ chênh lệch giá của chúng. Từ đó giúp bạn lên kế hoạch tính toán hợp lý trong việc sử dụng các thiết bị điện, đồ gia dụng để quản lý chi tiêu hiệu quả và tiết kiệm hơn. Tránh xài điện lãng phí trong các khung giờ không cần thiết và giá điện tăng giảm bất hợp lý. Việc thanh toán các hóa đơn điện trên các ứng dụng trực tuyến cũng cần được rõ ràng, uy tín. Hãy tham gia Viettel Money ngay để kiểm soát hoá đơn của bạn một cách an toàn, tiện lợi và nhanh chóng, tránh được các rủi ro phát sinh.
Trải nghiệm Viettel Money ngay
25779