Mỗi người khi ra đời đều mang tuổi Can - Chi và Cung mệnh ngũ hành riêng. Nếu bạn muốn khám phá về chủ đề này và tra cứu con giáp theo năm sinh cũng như tìm hiểu về tuổi Can - Chi - Ngũ Hành của mình, đừng bỏ qua bài viết dưới đây!
Thông tin tra cứu con giáp theo năm sinh1. Khái niệm về Can - Chi và ngũ hành
Can - Chi và Ngũ Hành là các khái niệm truyền thống của phương Đông, rất phổ biến trong văn hóa Trung Quốc và các quốc gia Đông Á khác như Việt Nam. Dưới đây là ý nghĩa cơ bản của từng khái niệm:
Thiên Can Địa Chi, hay còn gọi là Thập Can Thập Nhị Chi, đã từ lâu được sử dụng để đánh dấu sự phát triển của thực vật từ khi chúng nảy mầm đến khi chết đi, phục vụ cho việc canh tác của người dân. Quá trình này được chia thành hai giai đoạn Dương và Âm:
- Dương: Thực vật nảy mầm và phát triển trên mặt đất, cho đến khi hoàn tất vòng đời.
- Âm: Thực vật bắt đầu từ hạt mầm ở dưới đất, sau đó nảy lên và cuối cùng trở về với đất khi hoàn tất vòng đời.
Dựa vào Can chi, hệ thống chu kỳ 60 trong Âm lịch được sử dụng để đặt tên cho Giờ, Ngày, Tháng, và Năm. Trong đó, Thiên Can được sử dụng để xác định các ngày trong năm, Địa Chi được sử dụng để xác định các tháng.
Trong phong thủy, chú ý đặc biệt rằng những công việc liên quan đến trời thì cần sử dụng Thiên Can, còn công việc liên quan đến đất thì cần sử dụng Địa Chi.
Thiên Can Địa Chi, hay Can Chi, là hệ thống bao gồm 10 Thiên Can và 12 Địa Chi tương ứng với 12 con giápThập Thiên Can bao gồm 10 can, và Thập Nhị Chi bao gồm 12 yếu tố tương ứng với 12 con giáp:
STT | Thiên Can | Địa Chi | Âm - Dương |
1 | Giáp | Tý | Dương |
2 | Ất | Sửu | Âm |
3 | Bính | Dần | Dương |
4 | Đinh | Mão | Âm |
5 | Mậu | Thìn | Dương |
6 | Kỷ | Tỵ | Âm |
7 | Canh | Ngọ | Dương |
8 | Tân | Mùi | Âm |
9 | Nhâm | Thân | Dương |
10 | Quý | Dậu | Âm |
11 | Tuất | Dương | |
12 | Hợi | Âm |
Theo nguyên tắc âm - dương, Can Chi nào được xác định trước thì cứng, vị trí số 1 là dương, tiếp theo là âm. Vì vậy, theo âm - dương ngũ hành, số lẻ là dương, số chẵn là âm.
Nguyên tắc ghép Can Chi: Các hành dương sẽ ghép với nhau, và các hành âm sẽ đi kèm với nhau. Từ đó ta có: Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu,...
Theo nguyên tắc trên, không xuất hiện các Can Chi như Giáp Sửu, Ất Dần, Bính Mão,...
Dưới đây là bảng tổ hợp 60 Can Chi (Lục Thập Hoa Giáp):
1 - Giáp Tý | 11 - Giáp Tuất | 21 - Giáp Thân | 31 - Giáp Ngọ | 41- Giáp Thìn | 51 - Giáp Dần |
2 - Ất Sửu | 12 - Ất Hợi | 22 - Ất Dậu | 32 - Ất Mùi | 42 - Ất Tý | 52 - Ất Mão |
3 - Bính Dần | 13 - Bính Tý | 23 - Bính Tuất | 33 - Bính Thân | 43 - Bính Ngọ | 53 - Bính Thìn |
4 - Đinh Mão | 14 - Đinh Sửu | 24 - Đinh Hợi | 34 - Đinh Dậu | 44 - Đinh Mùi | 54 - Đinh Tỵ |
5 - Mậu Thìn | 15 - Mậu Dần | 25 - Mậu Tý | 35 - Mậu Tuất | 45 - Mậu Thân | 55 - Mậu Ngọ |
6 - Kỷ Tỵ | 16 - Kỷ Mão | 26 - Kỷ Sửu | 36 - Kỷ Hợi | 46 - Kỷ Dậu | 56 - Kỷ Mùi |
7 - Canh Ngọ | 17 - Canh Thìn | 27 - Canh Dần | 37 - Canh Tý | 47 - Canh Tuất | 57 - Canh Thân |
8 - Tân Mùi | 18 - Tân Tỵ | 28 - Tân Mão | 38 - Tân Sửu | 48 - Tân Hợi | 58 -Tân Dậu |
9 - Nhâm Thân | 19 - Nhâm Ngọ | 29 - Nhâm Thìn | 39 - Nhâm Dần | 49 - Nhâm Tý | 59 - Nhâm Tuất |
10 - Quý Dậu | 20 - Quý Mùi | 30 - Quý Tỵ | 40 - Quý Mão | 50 - Quý Sửu | 60 - Quý Hợi |
2. Phương pháp tính tuổi Can Chi ngũ hành đơn giản và chính xác
Hiện nay, có nhiều trang web hỗ trợ tra cứu Can Chi theo năm một cách nhanh chóng, chính xác. Tuy nhiên, đối với những người làm trong lĩnh vực như tư vấn bất động sản, kinh doanh vật phẩm phong thủy, xây dựng,... tự tính Can Chi ngũ hành của khách hàng sẽ làm bạn trở nên chuyên nghiệp hơn trong mắt khách hàng.
Trong đa dạng phương pháp tính Chi Can, Mytour đã tìm ra cách tính đơn giản và chính xác nhất. Bạn có thể thử tính theo năm sinh của mình theo cách sau:
2.1 Phương pháp tính Thiên Can
Để biết Thiên Can của bạn, hãy dựa vào số cuối năm sinh. Dưới đây là danh sách 10 yếu tố Thiên Can bạn có thể tham khảo:
- Số cuối năm sinh: 4 - Giáp
- Số cuối năm sinh: 5 - Ất
- Số cuối năm sinh: 6 - Bính
- Số cuối năm sinh: 7 - Đinh
- Số cuối năm sinh: 8 - Mậu
- Số cuối năm sinh: 9 - Kỷ
- Số cuối năm sinh: 0 - Canh
- Số cuối năm sinh: 1 - Tân
- Số cuối năm sinh: 2 - Nhâm
- Số cuối năm sinh: 3 - Quý
Ví dụ: Nếu năm sinh của bạn là 1999, số cuối năm sinh là “9” , suy ra Can là “Kỷ”.
2.2 Cách tính Địa Chi
Đối với việc tính Chi, bạn cần thực hiện một phép tính nhỏ: Lấy hai số cuối của năm sinh chia cho 12, sau đó lấy số dư và đối chiếu với danh sách quy ước Chi sau:
- Dư 0: Tý
- Dư 1: Sửu
- Dư 2: Dần
- Dư 3: Mão
- Dư 4: Thìn
- Dư 5: Tỵ
- Dư 6: Ngọ
- Dư 7: Mùi
- Dư 8: Thân
- Dư 9: Dậu
- Dư 10: Tuất
- Dư 11: Hợi
Ví dụ: Nếu năm sinh của bạn là 1999, hai số cuối năm sinh là “99”. Áp dụng công thức: 99 chia cho 12 bằng 8 Dư 3, suy ra thuộc Chi “Mão”.
Thiên Can Địa Chi tương ứng với 12 con giáp2.3 Phương pháp tính cung mệnh ngũ hành từ năm sinh
Ngũ hành gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, mỗi Can Chi tương ứng với một nguyên tố hay một cung mệnh. Biết cung mệnh sẽ giúp chúng ta hiểu về màu sắc, vật dụng,... có ảnh hưởng tương sinh - tương khắc đối với bản thân. Dưới đây là bảng quy ước để tính cung mệnh ngũ hành.
Bảng quy ước Thiên Can:
Quy tắc về bảng xếp hạng của các phần tử Địa chi.
Thông tin về nguyên tắc của Ngũ hành.
Ví dụ: Can Chi của một người sinh vào năm 1999 là Kỷ Mão.
Cách tính ngũ hành: Thiên Can cộng với Địa Chi sẽ tạo ra Mệnh ngũ hành.
Ngũ hành của một người sinh vào năm Kỷ Mão: Kỷ có số quy ước là “3”, Mão có số quy ước là “1”.
Kết quả: Kỷ + Mão = 3 + 1 = 4.
Do đó, Ngũ hành của người sinh vào năm 1999 (Kỷ Mão) có số quy ước là 4, tương đương với mệnh Thổ.
Kết luận: Trên đây là các thông tin cơ bản về cách tính Can Chi, ngũ hành, và cách tra cứu tuổi theo năm sinh. Nếu bạn có kiến thức bổ sung về chủ đề này, hãy chia sẻ để làm cho bài viết ngày càng phong phú hơn!